Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, thành phần loài sán lá gan nhỏ, sán lá ruột nhỏ tại hai huyện Kim Sơn và Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình (2016-2019) Lưu

Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, thành phần loài sán lá gan nhỏ, sán lá ruột nhỏ tại hai huyện Kim Sơn và Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình (2016-2019)

Danh mục: , Người đăng: Liên Kim Nhà xuất bản: , Tác giả: Ngôn ngữ: Tiếng Việt, Tiếng Anh Định dạng: , Lượt xem: 3 lượt Lượt tải: 0 lượt
Tài liệu, tư liệu này được chúng tôi sưu tầm từ nhiều nguồn và được chia sẻ với mục đích tham khảo, các bạn đọc nghiên cứu và muốn trích lục lại nội dung xin hãy liên hệ Tác giả, bản quyền và nội dung tài liệu thuộc về Tác Giả & Cơ sở Giáo dục, Xin cảm ơn !

Nội dung

THÔNG TIN ĐƯA LÊN MẠNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỀ CÁC KẾT QUẢ CỦA LUẬN ÁN

Họ và tên nghiên cứu sinh: Đoàn Thúy Hòa

Tên đề tài luận án: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ thành phần loài sán lá gan nhỏ sán lá ruột nhỏ tại hai huyện Kim Sơn và Yên Khánh tỉnh Ninh Bình (2016-2019)

Chuyên ngành: Dịch tễ học

Mã số: 972 01 17

Họ tên người hướng dẫn khoa học: 1.PGS.TS. Lê Trần Anh 2.PGS.TS. Lê Thị Hồng Hanh

Cơ sở đào tạo: Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương,

Tóm tắt những kết luận mới của luận án:

Mục tiêu, đối tượng và địa điểm nghiên cứu

1. Xác định một số đặc điểm dịch tễ và thành phần loài sán lá gan nhỏ, sán lá ruột nhỏ bằng hình thái và kỹ thuật sinh học phân tử tại 2 huyện Kim Sơn và Yên Khánh tỉnh Ninh Bình (2016-2019).

2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích, nghiên cứu thực nghiệm

tại phòng thí nghiệm. 3. Kết quả và kết luận chính

3.1. Một số đặc điểm dịch tễ sán lá gan nhỏ, sán lá ruột nhỏ tại 2 huyện Kim Sơn và Yên Khánh tỉnh Ninh Bình (2016)

Nghiên cứu trên 400 đối tượng tuổi từ 15 trở lên tại hai huyện thấy tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ 19,5%; Cường độ nhiễm sán trung bình 517,06 trứng/g phân; đa số (87,2%) đối tượng nhiễm nhẹ, không có đối tượng nào nhiễm mức độ nặng. Tỷ lệ và cường độ nhiễm ở nam giới cao hơn ở nữ.

Đa số người dân đã có thông tin về sán lá gan nhỏ. Tỷ lệ ăn gỏi cá cao (73,3%), tỷ lệ nam giới ăn gỏi cao hơn nữ giới. Các loài cá thường được sử dụng để ăn gỏi là cá mòi (62,25%), cá mè (52,75%), cá chép (34,75%), cá trắm (32%). Người dân ăn gỏi cá vì nhiều lý do, ở nhiều địa điểm cũng như cá ở nhiều nguồn khác nhau. Người ăn gỏi cá có nguy cơ nhiễm sán cao gấp 6,8 lần không ăn gỏi cá.

Nghiên cứu 345 con cá thuộc 6 loài (Cyprinus carpio, Hypophthalmichthys molitrix, Ctenopharyngodon idellus, Cirrhinus molitorella, Orechromis niloticus và Konosirus punctatus), thấy tỷ lệ nhiễm nang ấu trùng chung là 44,1%. Cá chép (86,5%): Cá Trắm (78,4%): Cá mè (66,7%) là 3 loài cá có tỷ lệ nhiễm cao nhất. 5 loài cá nước ngọt đều nhiễm nang ấu trùng. Cá mòi không nhiễm ấu trùng sán. Cường độ nhiễm sán trên cá nước ngọt là 1,24 nang ấu trùng/gam cá; cao nhất ở cá trắm: 6,4 nang ấu trùng/gam, thấp nhất là cá trôi: 0,0004 nang ấu trùng/gam cá.

3.2. Thành phần loài sán lá gan nhỏ, sán lá ruột nhỏ

Kết quả định danh dựa vào đặc điểm sinh học phân tử (42,85% mẫu phân cho sản phẩm PCR, phân tích hai chỉ thị ITS2 và cox1) tất cả trứng sán thu được đều là Clonorchis sinensis. Kết quả định danh hình thái và sinh học phân tử (phân tích vùng ITS2) sán trưởng thành thu được là sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis.

Thu thập được 18.323 nang ấu trùng từ 5 loài cá nước ngọt, định danh phát hiện được 3 loài sán, trong đó nang ấu trùng của sán lá ruột nhỏ Haplorchis pumilio chiếm tỷ lệ chủ yếu 99,84%, nang ấu trùng Haplorchis taichui (0,14%) và sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis (0,02%) chiếm tỷ lệ thấp.

Nang ấu trùng của Haplorchis pumilio xuất hiện trên cả 5 loài cá nước ngọt; Cá trắm xuất hiện nang ấu trùng của cả ba loài sán Haplorchis pumilio, Haplorchis taichui, Clonorchis sinensis. Cường độ nhiễm cao nhất là của Haplorchis pumilio (1,0591 nang ấu trùng/gam cá), thấp nhất là của Clonorchis sinensis (0,0002 nang ấu trùng/gam cá).

Tải tài liệu

1.

Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, thành phần loài sán lá gan nhỏ, sán lá ruột nhỏ tại hai huyện Kim Sơn và Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình (2016-2019)

.zip
5.08 MB

Có thể bạn quan tâm