Luận án Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018 Lưu VIP

Luận án Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018

Danh mục: , Người đăng: Liên Kim Nhà xuất bản: Tác giả: Ngôn ngữ: Tiếng Việt, Tiếng Anh Định dạng: , Lượt xem: 8 lượt Lượt tải: 0 lượt
Tài liệu, tư liệu này được chúng tôi sưu tầm từ nhiều nguồn và được chia sẻ với mục đích tham khảo, các bạn đọc nghiên cứu và muốn trích lục lại nội dung xin hãy liên hệ Tác giả, bản quyền và nội dung tài liệu thuộc về Tác Giả & Cơ sở Giáo dục, Xin cảm ơn !

Nội dung

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018”.

Mã số 62.72.01.51. Chuyên ngành: Huyết học – Truyền Máu.

Nghiên cứu sinh: Hàn Viết Trung Người hướng dẫn: PGS.TS Vũ Minh Phương.

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội.

KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN

Là một nghiên cứu có cỡ mẫu tương đối lớn 289 bệnh nhân mới chẩn đoán, được tiến hành ở cơ sở có chất lượng chuyên môn hàng đầu Việt Nam. Luận án có bố cục trình bày đầy đủ, nội dung hợp lý. Luận án là một trong những nghiên cứu có đánh giá đầy đủ nhất, đặc biệt là ở Việt Nam về các yếu tố tiên lượng và mối liên quan tới các phác đồ điều trị về tỷ lệ đáp ứng, thời gian sống thêm toàn bộ (OS) và sống thêm bệnh không tiến triển (PFS) và nguy cơ tử vong, có thể coi là tài liệu tham khảo tốt.

Mục tiêu 1. Đặc điểm các yếu tố tiên lượng ở người bệnh đa u tủy xương

– Đột biến số lượng NST: 11,8%. Del 13q và t(4;14) là 26,76%, del(17p) là 11,27% và t(14;16) là 5,63%.

– Nhóm nguy cơ cao: tuổi ≥ 65 là 41,87%, ECOG ≥ 2 là 87,89%, P ≥ 30% là 48,79%, Hb < 100 g/L là 73,7%, NLR ≥ 2,25 là 46,37%, SLTC < 150 G/L là 28,03%. FLCr ≥ 100 hoặc ≤ 0,01 là 34,67%, nồng độ Calci ≥ 2,67 mmol/L là 20,6%, theo nồng độ β2M ≥ 5,5 mg/L là 63,6%.

– Phân loại MPI (ECOG, SLTC, β2M): Tỷ lệ nguy cơ cao 67,13%, trung bình 25,26% và tiêu chuẩn là 7,61%.

Mục tiêu 2. Mối liên quan giữa các yếu tố tiên lượng tới kết quả điều trị

– Kết quả điều trị chung: Tỷ lệ LBMPRT trở lên là 54,05%, tỷ lệ LBMP là 9,01% và LBTT là 14,41%, bệnh không đáp ứng hoặc tiến triển là 22,52%. OS là 37,24 ± 1,87 tháng, PFS là 35,96 ± 2,54 tháng.

– Các yếu tố tiên lượng liên quan tới tỷ lệ đáp ứng LBMPRT trở lên: ECOG < 2 , NLR < 2,25, SLTC ≥ 150, phác đồ điều trị mới và bộ chỉ số tiên lượng MPI.

– Các yếu tố tiên lượng liên quan tới OS: R-ISS, ECOG< 2, P<30%, NLR< 2,25, SLTC ≥ 150 G/L, Calci < 2,67 mmol/L, β2M ≥ 5,5 mmol/L và MPI. Liên quan tới PFS: Tuổi < 65 và SLTC ≥ 150 G/L.

– Mối liên quan giữa các yếu tố tiên lượng tới nguy cơ tử vong bao gồm : nguy cơ cao theo Mayo Clinic, R-ISS III, ECOG ≥ 2, tỷ lệ P ≥ 30%, NLR ≥ 2,25, SLTC < 150 G/L, Calci ≥ 2,67 mmol/L, β2M ≥ 5,5 mmol/L.

Tải tài liệu

1.

Luận án Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018

.zip
17.47 MB

Có thể bạn quan tâm