THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Tên đề tài: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Mã số: 62720135. Chuyên ngành: Nhi khoa;
Nghiên cứu sinh: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội
NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN
Qua nghiên cứu 506 bệnh nhân được chẩn đoán là VPCĐ, trong đó 74 do S.pneumoniae và 120 do H.influenzae; 203 chủng vi khuẩn H.influenzae và S.pneumoniae, chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae
+ Dịch tễ học lâm sàng: Trẻ < 1 tuổi mắc tỉ lệ cao; trẻ trai mắc nhiều hơn trẻ gái; bệnh gặp nhiều nhất vào mùa hè.
+ Lâm sàng: Các triệu chứng thường gặp là ho, sốt, nhịp thở nhanh, ran ẩm (> 50%); không có sự khác biệt về triệu chứng lâm sàng giữa VPCĐ do S.pneumoniae và do H.influenzae.
+ Cận lâm sàng: Hình ảnh X-quang chủ yếu là viêm phế quản phối (> 96%); không có sự khác biệt về triệu chứng X-quang giữa VPCĐ do S.pneumoniae và do H.influenzae.
3.2. Tính nhạy cảm kháng sinh, phân bố týp huyết thanh của S.pneumoniae và H.influenzae
– Tính nhạy cảm kháng sinh
+ S.pneumoniae nhạy 100% với Penicillin, Amoxicillin, Amoxicillin-Clavulanic, Cefotaxime (88,6%), Ceftriaxone (65,8%), Vancomycin (94,7%), Imipenem (58,3%), Chloramphenicol (64,1%); kháng với Cefpodoxime, Cefaclor > 48%, Co-trimoxazole (76,5%), kháng hoàn toàn (100%) với kháng sinh nhóm Macrolid.
+ H.influenzae nhạy với Cefotaxime là 85,5%, Imipenem (76,8%), Chloramphenicol (71,8%), Azithromycin (65,3%), Clarithromycin (55,3%), Amoxicillin-Clavulanic (29%); kháng với các kháng sinh Cefaclor, Cefixime, Cefuroxime, Co-trimoxazole, Ampicillin, Ampicillin-Sulbactam > 80%.
– Phân bố týp huyết thanh:
+ S.pneumoniae: Týp 6A/B(22,8%), 19F(17,7%), 23F(11,4%), 19A(7,6%), 30,4% các chủng phế cầu chưa xác định được týp; týp 6A/B và 23F có tỉ lệ kháng kháng sinh cao nhất.
+ H.influenzae: Týp b (8,9%), không vỏ (91,1%); loại không vỏ có tỉ lệ kháng kháng sinh cao hơn týp b.