Luận án Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – Công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp Lưu VIP

Luận án Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – Công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp

Danh mục: , Người đăng: Liên Kim Nhà xuất bản: Tác giả: Ngôn ngữ: Tiếng Việt, Tiếng Anh Định dạng: , , Lượt xem: 26 lượt Lượt tải: 0 lượt
Tài liệu, tư liệu này được chúng tôi sưu tầm từ nhiều nguồn và được chia sẻ với mục đích tham khảo, các bạn đọc nghiên cứu và muốn trích lục lại nội dung xin hãy liên hệ Tác giả, bản quyền và nội dung tài liệu thuộc về Tác Giả & Cơ sở Giáo dục, Xin cảm ơn !

Nội dung

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tên đề tài: “Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – Công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp”

Mã số: 62720155; Chuyên ngành: Tai Mũi Họng

Nghiên cứu sinh: Nguyễn Như Đua

Người hướng dẫn: 1. PGS.TS Lương Thị Minh Hương 2. GS.TS Trương Việt Dũng

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

1. Thực trạng viêm mũi xoang mạn tính

1.1. Đặc điểm chung: Độ tuổi gặp nhiều nhất từ 31 – 50 tuổi: 89,36%. Nam chiếm 97,27%. Tuổi nghề nhiều nhất 11 – 20 năm: 77,16%. Tỷ lệ viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) (448/705) 63,55%. Tỷ lệ VMXMT trong các phân xưởng và theo tuổi nghề không khác biệt với p>0,05.

1.2. Đặc điểm lâm sàng – Nội soi: Chảy mũi: 93,53%; Ngạt mũi: 90,85%; Đau đầu: 78,79%; Mất ngửi: 31,47%; Tổng điểm SNOT-22: 32,47±14,32; Điểm VAS mức độ vừa 4 triệu chứng chính (ngạt mũi, chảy mũi, đau đầu, mất ngửi) chiếm tỷ lệ cao nhất: 76,34%, 75,67%, 68,53%, 61,16%. Dị hình vách ngăn: 19,20%; Dị hình vách mũi xoang: 13,84%; Polyp mũi (67/448) 14,96%; Tổn thương nhẹ cuốn dưới, cuốn giữa, khe giữa tỷ lệ cao nhất: 41,96%, 53,13%, 52,90%. Bụi cửa mũi: 99,78%; Đầu cuốn dưới: 81,25%; Đầu cuốn giữa 63,84%; vòm mũi họng 66,29%.

1.3. Thực trạng môi trường lao động: Nồng độ bụi toàn phần ±SD: 12,25 ± 7,12 mg/m3; Hô hấp: 9,06 ± 5,08 mg/m3. Nồng độ bụi vượt tiêu chuẩn vệ sinh (n=89): Bụi toàn phần: 68,54%; Bụi hô hấp: 65,17%. Hàm lượng khí CO2  SD: 1758,16  582,47 mg/m3, vị trí hàm hượng CO2 vượt (n=87): 59,77%. Các khí CO, SO2, NO2 trong giới hạn bình thường. Vi khí hậu  SD: nhiệt độ không khí: 31,12 ± 1,79 oC; Độ ẩm không khí: 91,09 ± 9,36%; Vận tốc gió: 0,85 ± 0,47m/s. Yếu tố nguy cơ và VMXMT có mối tương quan tuyến tính đồng biến với R2= 0,658

2. Kết quả can thiệp rửa mũi hỗ trợ điều trị VMXMT: Nghiên cứu tuổi đời, tuổi nghề (TB ± SD): Nhóm chứng 39,32 ± 6,04; 15,33 ± 4,16, Nhóm can thiệp 39,33 ± 5,92;15,69 ± 4,12 với p>0,05; Phân độ VMXMT hai nhóm khác biệt với p >0,05. Tổng điểm SNOT-22 sau can thiệp 3 tháng p<0,05, sau 6 tháng p<0,01. Điểm trung bình VAS sau 3 tháng khác biệt p< 0,01, sau 6 tháng khác biệt p<0,001. Niêm mạc khe giữa, cuốn giữa, cuốn dưới, nhóm can thiệp khác biệt p<0,01,p<0,001. Phân độ VMXMT độ I,II,III nhóm can thiệp sau can thiệp khác biệt p<0,01,p<0,001. Hiệu quả can thiệp đạt được 27,1%.

Tải tài liệu

1.

Luận án Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – Công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp

.zip
5.79 MB

Có thể bạn quan tâm