Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng và kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi ở người cao tuổi tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Nghệ An (2020 – 2021) Lưu VIP

Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng và kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi ở người cao tuổi tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Nghệ An (2020 – 2021)

Danh mục: , Người đăng: Liên Kim Nhà xuất bản: Tác giả: Ngôn ngữ: Tiếng Việt, Tiếng Anh Định dạng: , Lượt xem: 5 lượt Lượt tải: 0 lượt
Tài liệu, tư liệu này được chúng tôi sưu tầm từ nhiều nguồn và được chia sẻ với mục đích tham khảo, các bạn đọc nghiên cứu và muốn trích lục lại nội dung xin hãy liên hệ Tác giả, bản quyền và nội dung tài liệu thuộc về Tác Giả & Cơ sở Giáo dục, Xin cảm ơn !

Nội dung

THÔNG TIN ĐƯA LÊN MẠNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỀ CÁC KẾT QUẢ CỦA LUẬN ÁN

Đề tài luận án: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng và kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển và hoặc cổ xương đùi ở người cao tuổi tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Nghệ An (2020 – 2021), nhằm các mục tiêu sau:

1. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng gãy vùng mấu chuyển và/ hoặc cổ xương đùi ở người cao tuổi điều trị tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Nghệ An (2020 – 2021).

2. Đánh giá kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi ở người cao tuổi.

Chuyên ngành: Dịch tễ học học; Mã số: 972 01 17

Họ và tên của nghiên cứu sinh: NGUYỄN HOÀI NAM

Họ và tên người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Dương Đình Chỉnh; 2. TS. Vũ Văn Khoa

Cơ sở đào tạo: Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương

Tóm tắt những kết luận mới của luận án:

1. Một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng gãy vùng mấu chuyển và/ hoặc cổ xương đùi ở người cao tuổi điều trị tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Nghệ An (2020 – 2021)

Tỷ lệ bệnh nhân nữ chiếm 68,6%, tỷ lệ bệnh nhân nam chiếm 31,3%, tỷ số nữ/nam là 2,17/1; Tuổi trung bình (79,5 ± 9,4); Tỷ lệ bệnh nhân gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi do ngã chiếm 90,7%; Kiểu gãy phức tạp chiếm đa số, trong đó Garden IV chiếm 72,0%, Garden III chiếm 18,0%; Thời gian trung bình từ khi chấn thương đến khi nhập viện (52,1 ± 33,9) giờ, trong đó nhập viện muộn chiếm 87,3%; Có 100,0% số bệnh nhân có đau; Tỷ lệ biến dạng khớp háng 68,64%; Tỷ lệ giảm mất vận động khớp háng 72,0%; Tỷ lệ mắc bệnh nền chung 96,6%; Tỷ lệ thiếu máu 81,35%; Các chỉ số giảm albumin máu 66,1%; Tăng CRP 70,43%; Tăng ure huyết 33,5%; Rối loạn điện giải 69,4%; Tỷ lệ loãng xương 37,29% và tỷ lệ giảm mật độ xương 45,77%. 2

. Kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi ở người cao tuổi

sau Với nhóm bệnh nhân thay khớp háng bán phần: Tỷ lệ mê sảng sau phẫu thuật trong 24 giờ 39,10%, từ (24 – 48) giờ 15,65%; Tỷ lệ tử vong sớm sau phẫu thuật thay khớp háng bán phần 1 và 3 tháng là 0,0%, sau 6 tháng là 3,94%(3/76); Tỷ lệ so le chi < 1 cm sau 6 tháng điều trị chiếm 97,50%; Tổng hợp kết quả theo thang điểm Harris sau 6 tháng điều trị rất tốt (90 – 100) điểm chiếm 89,04%, tốt (80 – 89) điểm 9,58%, chỉ có 1/76(1,37%) loại trung bình, không có loại kém

Đối với nhóm bệnh nhân cố định bên trong: Tỷ lệ tử vong sớm sau phẫu thuật 24 giờ là 0,0%, sau 1 và 3 tháng là 0,0%, sau 6 tháng là 2,56%(1/39); Tỷ lệ so le chi < 1 cm sau điều trị 6 tháng chiếm 94,87%; Tổng hợp kết quả theo thang điểm Harris sau điều trị 6 tháng: Đạt loại rất tốt (90 -100) điểm chiếm 78,95%, loại tốt (80 – 89) điểm chiếm 21,05%, không có loại trung bình và kém.

Các yếu tố liên quan đến thời gian nằm viện: Tăng nhiều CRP (OR = 3,317, 95%CI:1,045 -10,531, p < 0,05); Loại phẫu thuật (OR = 4,413, 95%CI:1,575 -12,366, p < 0,01); Thời gian chờ phẫu thuật (OR = 4,602, 95%CI:1,897 -11,166, p < 0,01). Các yếu tố liên quan đến dự báo tửvong sau điều trị 6 tháng gồm: Nhóm tuổi (OR = 3,512, 95%CI (1,538 – 8,019), p < 0,01; Giảm protein máu (OR = 2,859, 95%CI (1,001 – 8,166), p < 0,05; Tình trạng mê sảng sau phẫu thuật (OR=2,163, 95%CI:1,450-5,980, p < 0,01).

Tải tài liệu

1.

Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng và kết quả điều trị gãy vùng mấu chuyển và/hoặc cổ xương đùi ở người cao tuổi tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Nghệ An (2020 – 2021)

.zip
7.80 MB

Có thể bạn quan tâm