BẢN THÔNG TIN NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Họ và tên nghiên cứu sinh: VÕ MINH PHƯƠNG
Tên đề tài luận án: “Nghiên cứu nông độ leptin, adiponectin huyết tương và tỷ leptin/adiponectin trên đôi tqọng thừa cân béo phì”.
Chuyên ngành: Nội Tiêt
Mã số: 62 72 01 45 Khóa: 2010.
Người hướng dân: GS.TS. TRẦN HỮU DÀNG; PGS.TS. NGUYỄN THỊ NHẠN
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Dược Huế Đại học Huê.
TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN
Qua nghiên cứu trên 137 đôi trọng thỏa mãn các tiêu chuẩn được chia thành 2 nhóm:
Nhóm chứng: 67 nggời không thừa cân, béo phì.
Nhóm bệnh: gôm 70 bệnh nhân thừa cân, béo phì.
Chúng tôi địa ra một số kết luận như sau:
Qua nghiên cứu trên 137 bệnh nhân trong đó có 70 ngqời thừa cân, béo phì và 67 ngqời có thể trọng bình thường, chúng tôi rút ra kêt luận sau đây:
1. NÔNG ĐỘ LEPTIN, ADIPONECTIN HUYỆT TRONG VÀ TỶ LEPTIN/ADIPONECTIN TRÊN ĐÔI TRỌNG THỪA CÂN, BÉO PHÍ
1.1. Nông độ leptin huyết tương
Nông độ leptin huyêt tạơng tăng dân từ nhóm chứng (6,75 ± 5,17 ng/ml) đên nhóm thừa cân (9,74 ± 5,76 ng/ml) và nhóm béo phì (10,74 ± 5,61ng/ml) có ý nghĩa thông kê với p < 0,05. Có 29 bệnh nhân thừa cân, béo phì gia tăng nông độ leptin huyết tương chiêm tỷ lệ 41,40%.
1.2. Nông độ adiponectin huyết tương
Nông độ adiponectin huyết tương giảm dân từ nhóm chứng (9,67 ± 5,06 ng/ml) đên nhóm thừa cân (7,81 ± 4,83 ng/ml) và nhóm béo phì (5,87 ± 4,10 ng/ml) có ý nghĩa thông kê với p < 0,05. Có 27 bệnh nhân thừa cân, béo phì giảm nông độ adiponectin huyết tương chiếm tỷ lệ 38,60%.
1.3. Tỷ lệ leptin/adiponectin
– Tỷ leptin/adiponectin tăng dân từ nhóm chứng (0,86 ± 0,77) đên nhóm thừa cân (1,58 ± 1,20) và nhóm béo phì (2,53 ± 1,97) có ý nghĩa thông kê với p < 0,05. – Có 33 bệnh nhân thừa cân, béo phì gia tăng tỷ leptin/adiponectin chiêm tỷ lệ 47,10%. 2. MÔI LIÊN QUAN GIỮA NÔNG ĐỘ LEPTIN, ADIPONECTIN HUYỆT TRONG VÀ TỶ LEPTIN/ADIPONECTIN VỚI MỘT SỐ YÊU TÔ NGUY CƠ TRÊN ĐÔI TIỌNG THỪA CÂN, BÉO PHÍ
2.1. Môi liên quan giữa nông độ leptin huyêt tqong với một số yêu tô nguy cơ
Nông độ leptin tqong quan thuận với BAI, nông độ insulin, cholesterol, LDL-C HUYẾT TRONG và HOMA-IR (p < 0,01-0,05).
Nông độ leptin tqong quan nghịch với QUICKI (p < 0,05).
2.2. Môi liên quan giữa nông độ adiponectin huyết tương với một số yêu tô nguy cơ Nông độ adiponectin tqong quan thuận với VB, VM và BMI (p < 0,01-0,05).
2.3. Môi liên quan giữa nông độ leptin huyết tương với một số yêu tô nguy cơ Tỷ leptin/adiponectin tương quan thuận với BMI, nông độ glucose huyết trong và HOMA-IR (p < 0,01).
-Tỷ leptin/adiponectin tương quan nghịch với QUICKI (p < 0,01).
2.4. Giá trị điểm cắt VB, tỷ VB/VM, BMI
VB có điểm căt 89; diện tích đqới đqòng cong (AUC) 0,697 dự báo tăng nông độ leptin với khoảng tin cậy (KTC) 0,576-0,801; p < 0,01; độ nhạy 55,17% và độ đặc hiệu 85,37%.
– Tỷ VB/VM có điểm cắt 0,99; AUC 0,618 dự báo tăng nông độ leptin với KTC 0,496-0,731; p < 0,05; độ nhạy 51,72% và độ đặc hiệu 75,61%.