1. Tên tác giả: Phạm Xuân Thiều
2. Tên luận án: “Nghiên cứu tiềm năng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa vùng gò đồi huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn”
3. Ngành: Quản lý đất đai; Mã số: 9.85.01.03
4. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên
5. Mục tiêu nghiên cứu
– Đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp vùng gò đồi, hiệu quả của các loại sử dụng đất và lựa chọn được loại sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa vùng gò đồi huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn;
– Đánh giá tiềm năng đất đai thích hợp cho các loại sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa vùng gò đồi huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn;
– Định hướng và đề xuất sử dụng thích hợp đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa vùng gò đồi huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn và các giải pháp phát triển.
6. Phương pháp nghiên cứu
– Nội dung nghiên cứu: (1) Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội có liên quan đến sản xuất nông nghiệp huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn; (2) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và các loại sử dụng đất nông nghiệp vùng gò đồi huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn; (3) Đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa vùng gò đồi huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn; (4) Xác định một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa vùng gò đồi huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn; (5) Định hướng và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa vùng gò đồi huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn.
– Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập thông qua các số liệu đã được công bố từ các cơ quan của huyện Bạch Thông, của tỉnh Bắc Kạn, cơ quan nghiên cứu và các đơn vị liên quan. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp khảo sát 120 người sử dụng đất tại 2 vùng của huyện Bạch Thông.
+ Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường: Theo FAO và theo TCVN 8409:2012.
+ Phương pháp điều tra bổ sung, chỉnh lý bản đồ đất và phân tích mẫu đất.
+ Phương pháp xây dựng bản đồ: Sử dụng phần mềm Microstation SE và ArcGIS 10.2.
+ Phương pháp nghiên cứu các mô hình.
+ Phương pháp thiết lập mô hình bài toán tối ưu.
7. Kết quả chính và kết luận
1. Bạch Thông là một huyện nằm ở trung tâm của tỉnh Bắc Kạn, có tổng diện tích tự nhiên là 54.649,91 ha, dân số huyện năm 2020 là 31.314 người. Giai đoạn 2015 – 2020, nền kinh tế của huyện đã chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp xây dựng, giảm tỷ trọng sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, sản xuất nông lâm nghiệp vẫn giữa vai trò chủ lực trong phát triển kinh tế của huyện.
2. Kết quả nghiên cứu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp cho thấy, huyện Bạch Thông khá đa dạng về cây trồng và kiểu sử dụng đất với 6 LUT chính và 15 kiểu sử dụng đất. LUT 2Lúa – Màu cho hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường cao, thu nhập thuần túy dao động từ 78 – 99 triệu đồng/ha/năm nhưng mức đầu tư khá lớn. LUT chuyên lúa cho hiệu quả kinh tế thấp nhưng vẫn là LUT quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn huyện. Các LUT có tiềm năng sản xuất hàng hóa cao được lựa chọn là: LUT Lúa xuân – Lúa mùa – Khoai lang; LUT Thuốc lá – Lúa mùa; LUT Dong riềng; LUT cây ăn quả (quýt); LUT rừng sản xuất (cây hồi và keo lai).
3. Kết quả phúc tra xây dựng bản đồ đất cho thấy: đất vùng gò đồi của huyện Bạch Thông có 3 nhóm đất với 8 loại đất, trong đó nhóm đất đỏ vàng có diện tích lớn nhất với 28.606,49 ha chiếm 52,35 % diện tích tự nhiên.
Kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá tiềm năng với 6 khối chỉ tiêu đã xây dựng được bản đồ đơn vị đất đai tỷ lệ 1/25.000 với 72 đơn vị đất đai, diện tích các đơn vị bản đồ đất là 30.540,70 ha.
Kết quả phân hạng thích hợp đất đai cho thấy diện tích rất thích hợp cho các LUT lần lượt là: LUT chuyên lúa 544,23 ha; LUT lúa màu 1.635,27 ha; LUT chuyên màu dong riềng 1.182,20 ha; LUT cây ăn quả cam quýt là 4.782,44 ha; LUT rừng sản xuất là 14.456,91 ha. Như vậy, so với hiện trạng sử dụng đất thì tiềm năng đất cây ăn quả, cây dong riềng vùng gò đồi của huyện là rất lớn.
4. Kết quả theo dõi các mô hình nông nghiệp từ năm 2019 đến 2020, so sánh đối chiếu với kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội và môi trường của các LUT và các kiểu sử dụng đất đã khẳng định các LUT cây ăn quả (quýt); LUT Lúa – Màu; LUT Lúa xuân – Lúa mùa, LUT Dong riềng, LUT cây dược liệu cho hiệu quả cao phù hợp hướng sản xuất hàng hóa và đảm bảo tính bền vững.
5. Trên cơ sở định hướng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa vùng gò đồi của huyện, kết quả phân hạng thích hợp đất đai kết hợp với kết quả giải bài tối ưu đa mục tiêu đã xác định được quy mô diện tích sử dụng cho các LUT/kiểu thích hợp cho từng tiểu vùng. Cụ thể cho LUT chuyên lúa (Lúa xuân – Lúa mùa): 610,00 ha; LUT Lúa – màu (Lúa xuân – Lúa mùa – Khoai lang): 300,00 ha; Thuốc lá – Lúa mùa: 450,60 ha; LUT chuyên màu (Dong riềng): 180,40 ha; LUT cây ăn quả (Cam quýt): 2.354,46 ha và LUT lâm nghiệp (Rừng sản xuất: Keo lai, Hồi) là 10.569,22 ha.
6. Để sử dụng đất nông nghiệp vùng gò đồi bền vững theo các định hướng trên, huyện Bạch Thông cần thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp cho các loại sử dụng đất: từ quy hoạch vùng sản xuất hàng hóa; áp dụng khoa học kỹ thuật; thị trường; quảng bá sản phẩm, xây dựng thương hiệu cho nông sản đến giải pháp về sử dụng cho đất bền vững.