THÔNG TIN ĐƯA LÊN MẠNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỀ CÁC KẾT QUẢ CỦA LUẬN ÁN
Đề tài luận án: Đặc điểm dịch tễ lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2015-2016), nhằm mục tiêu:
1. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2015-2016).
2. Xác định một số đặc điểm, mức độ nhạy với kháng sinh của tác nhân gây bệnh.
3. Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh.
Chuyên ngành: Dịch tễ học. Mã số: 972.01.17.
Họ và tên NCS: Đỗ Thiện Hải.
Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS Trần Thanh Dương. 2. PGS. TS Trần Minh Điển.
Cơ sở đào tạo: Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương
Tóm tắt những kết luận chính của luận án:
1. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng
Đặc điểm dịch tễ: Bệnh viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em thường gặp ở lứa tuổi 1 12 tháng (73,6%). Tỷ lệ bệnh nhi đã được tiêm vắc xin phế cầu rất thấp (1,6%).
Đặc điểm lâm sàng: Các triệu chứng lâm sàng thường gặp là sốt (96,8%), rối loạn ý thức (91,2%), HCMN (96,8%), nôn (72,8%), co giật (37,6%), liệt (13,6%).
Đặc điểm cận lâm sàng: Số lượng bạch cầu máu trung bình 16,88 ± 9,43 G/L. Có 43,2% bệnh nhi rối loạn Na máu. Protein trong dịch não tủy tăng (3,02 ± 3,62 g/L); 48% bệnh nhi có tỷ lệ đường dịch não tủy/máu < 0,2.
2. Tác nhân gây bệnh, khả năng nhạy với kháng sinh
Tác nhângây bệnh: Ở tuổi sơ sinh thì E. coli chiếm tỷ lệ cao nhất (55,56%), các lứa tuổi còn lại thì phế cầu chiếm tỷ lệ cao nhất (62,5 – 88%).
Typ vi khuẩn phế cầu gây bệnh: typ phế cầu gây bệnh thường gặp là typ 6 (33,33%); typ 14 (27,45%); typ 23 (11,76%); typ 19A (5,88%); typ 19F (1,96%).
Tỷ lệ nhạy với kháng sinh của vi khuẩn: vancomycin, immipenem, tobramycin, rifamycin còn nhạy 100% với các vi khuẩn.
3. Kết quả biện pháp can thiệp điều trị
Kết quả điều trị: Tỷ lệ khỏi bệnh 63,2%, tỷ lệ bệnh nhi có di chúng tinh thần – vận động cao (25,6%), tỷ lệ tử vong là 8,8%. 10/11 trường hợp tử vong là do phế cầu. Nhóm tuổi 0 – 1 tháng có tỷ lệ di chứng cao nhất (77,8%).
Yếu tố liên quan với kết quả điều trị: 4 yếu tố liên quan với kết quả điều trị không tốt gồm: co giật trên 3 ngày với p < 0,05. Hôn mê trên 3 ngày với p = 0,035; OR = 3,8; (CI 95%:1,1 – 13,0). Na* máu:<130, >145 với p < 0,05; OR = 4,6; (CI 95%: 1,8 11,5). Protein trong dịch não tủy trên 3 g/L với p < 0,05.