Luận án Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết sơ sinh đủ tháng tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2019 – 2021) Lưu VIP

Luận án Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết sơ sinh đủ tháng tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2019 – 2021)

Danh mục: , Người đăng: Liên Kim Nhà xuất bản: Tác giả: Ngôn ngữ: Tiếng Việt, Tiếng Anh Định dạng: , Lượt xem: 11 lượt Lượt tải: 0 lượt
Tài liệu, tư liệu này được chúng tôi sưu tầm từ nhiều nguồn và được chia sẻ với mục đích tham khảo, các bạn đọc nghiên cứu và muốn trích lục lại nội dung xin hãy liên hệ Tác giả, bản quyền và nội dung tài liệu thuộc về Tác Giả & Cơ sở Giáo dục, Xin cảm ơn !

Nội dung

THÔNG TIN ĐƯA LÊN MẠNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỀ CÁC KẾT QUẢ CỦA LUẬN ÁN

Đề tài luận án: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết sơ sinh đủ tháng tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2019 – 2021) nhằm các mục tiêu nghiên cứu sau:

1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh đủ tháng tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2019-2021).

2. Xác định và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số tác nhân thường gặp gây nhiễm khuẩn huyết sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương.

3. Đánh giá kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Chuyên ngành: Bệnh Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới Mã ngành: 9.72.01.09

Họ tên của nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Ngọc Tú

Họ và tên người hướng dẫn khoa học

1. PGS.TS. Trương Thị Mai Hồng

2.TS. Lê Ngọc Duy

Cơ sở đào tạo: Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương Tóm tắt những kết luận mới của luận án

1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh đủ tháng tại Bệnh viện Nhi Trung ương

– Đặc điểm lâm sàng: Triệu chứng lâm sàng thường gặp là: bú kém (89,4%), giảm Sp02 máu (75,3%), sốt (51,8%), nhịp tim nhanh (51,8%), sốc (29,4%).

– Đặc điểm cận lâm sàng: Bệnh nhi thiếu máu chiếm 72,9%, có 49,6% trẻ hạ tiểu cầu. 88,3% trẻ tăng CRP. Giá trị trung bình của nCD64 là 10167,1 ± 6136,9 phân tử/tế bào, mHLA-DR là 9898,4 ± 14173,9 phân tử tế bào, SI là 274,6 ± 287,5.

Độ nhạy và độ đặc hiệu của SĨ tại điểm cut-off SI > 29,1 là 95,1%; 41,2%; độ nhạy và độ đặc hiệu của nCD64 tại điểm cut-off nCD64 > 5004 phân tử tế bào là 88,2% và 44,5%.

2. Xác định và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số tác nhân thường gặp gây nhiễm khuẩn huyết sơ sinh đủ tháng

Tác nhân gây bệnh: Vi khuẩn Gram âm chiếm tỷ lệ cao nhất 51,8%, tiếp theo vi khuẩn Gram dương chiếm 38,8%, nấm chiếm 9,4%. S. aureus là nguyên nhân gây bệnh phổ biến (28,2%), E. coli và K. pneumonia chiếm tỷ lệ cao (16,5%).

Tỷ lệ nhạy cảm và kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh: Kháng sinh có tỷ lệ nhạy cao là vancomycin (100%), moxiflocaxin (85,3%), ertapenem (81,3%), meronem (78,6%). Các kháng sinh có tỷ lệ kháng cao gồm cefotaxim (80,0%), benzylpenicillin (80,0%), ceftazidim (56%), cefoperazone (50%).

3. Đánh giá kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết sơ sinh đủ tháng tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2019-2021)

Kết quả điều trị: Tỷ lệ sống 69,4%, di chứng thần kinh 1,1%, tử vong và nặng xin về 30,6%. Nhóm nhiễm khuẩn sớm có tỷ lệ tử vong ở cao hơn (36,5%) nhóm nhiễm khuẩn muộn (21,1%). Tỷ lệ tử vong ở nhóm trẻ nhiễm nấm là 50%, vi khuẩn Gram âm là 40,9%, Gram dương 12,1%. E. coli là vi khuẩn gây tử vong cao nhất (9/14).

Yếu tố liên quan kết quả điều trị: Bao gồm thở máy tuyến trước, thở máy, đặt catheter trung tâm, sốc nhiễm khuẩn, bạch cầu < 4×109/L, tiểu cầu< 100×109/L

Tải tài liệu

1.

Luận án Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết sơ sinh đủ tháng tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2019 – 2021)

.zip
7.38 MB

Có thể bạn quan tâm