Luận án Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc và sự tăng trưởng đầu mặt ở trẻ em người Kinh từ 7 đến 9 tuổi Lưu

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc và sự tăng trưởng đầu mặt ở trẻ em người Kinh từ 7 đến 9 tuổi

Danh mục: , Người đăng: Liên Kim Nhà xuất bản: Tác giả: Ngôn ngữ: Tiếng Việt, Tiếng Anh Định dạng: , , Lượt xem: 6 lượt Lượt tải: 0 lượt
Tài liệu, tư liệu này được chúng tôi sưu tầm từ nhiều nguồn và được chia sẻ với mục đích tham khảo, các bạn đọc nghiên cứu và muốn trích lục lại nội dung xin hãy liên hệ Tác giả, bản quyền và nội dung tài liệu thuộc về Tác Giả & Cơ sở Giáo dục, Xin cảm ơn !

Nội dung

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc và sự tăng trưởng đầu mặt ở trẻ em người Kinh từ 7 đến 9 tuổi”

Mã số: 9720501; Chuyên ngành: Răng Hàm Mặt

Nghiên cứu sinh: Trương Đình Khởi

Người hướng dẫn:

1. PGS.TS. Lương Ngọc Khuê, Bộ y tế

2. PGS. TS. Đào Thị Dung, ĐH Y dược – ĐH Quốc gia HN

Cơ sở đào tạo: Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt – Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

1. Đặc điểm nhân trắc đầu mặt ở trẻ 7 tuổi người Kinh

– Các kích thước khi đo trực tiếp ở nam lớn hơn nữ, các kích thước không khác biệt giữa ba loại khớp cắn. Dạng đầu chủ yếu là rất ngắn và ngắn (cvvđ: 513,33±12,53 mm; eu-eu: 138,90±5,20 mm; gl-op: 157,26±5,21 mm; po-n: 101,29±5,04 mm; po-pr: 112,83±8,74 mm).

– Chiều rộng mặt, chiều rộng mũi, chiều rộng miệng, chiều rộng hàm dưới, chiều cao tầng mặt trên, giữa và dưới ở nam lớn hơn nữ, chiều rộng mũi loại I và II Angle lớn hơn loại III Angle, chiều cao tầng mặt giữa và dưới ở loại III lớn hơn loại I và II Angle (Zy-Zy: 120,97±4,76 mm; Al-Al: 30,92±2,56 mm; Ch-Ch: 38,06±2,80 mm; Go-Go: 90,06±4,76 mm; Tr-Gl: 52,14±3,86 mm; Gl-Sn: 54,71±4,14 mm; Sn-Me: 57,04±4,33 mm).

– Các kích thước, chỉ số đo trên phim sọ nghiêng khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa nam và nữ trừ chiều dài nền sọ trước và sau ở nữ lớn hơn ở nam; hầu hết có sự khác biệt ý nghĩa thống kê giữa ba loại khớp cắn theo phân loại Angle trừ độ lệch nền sọ thì không có sự khác biệt (CC-N: 48,92±3,53 mm; Po-PtV: 37,11±2,35 mm; Ba-N/Xi-Pm: 60,55±5,09o; A/N-Pog: 1,37±3,03 mm; N-A/Fh: 90,39±3,06o; CC-Gn/Ba-N: 89,11±4,05o; N-Pog/Fh: 86,64±4,08o; Ls-E: 0,47±2,24mm; Li-E: 0,84±2,25mm; A1/B1: 122,65±12,08 o; R6HD/PtV: 11,35±3,23mm).

2. Sự tăng trưởng đầu mặt từ 7-9 tuổi

– Các kích thước khi đo trực tiếp và đo trên ảnh chuẩn hóa và phim sọ nghiêng tăng trưởng đều đặn theo tuổi từ 7-9 tuổi, nữ có xu hướng tăng trưởng sớm hơn nam, từ 8-9 tuổi có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn từ 7-8 tuổi, mức gia tăng và tỷ lệ gia tăng giống nhau giữa hai giới trừ chiều rộng đầu và po-pr ở nữ lớn hơn ở nam.

– Điểm giữa hố yên xương bướm (S): Di chuyển ra sau và lên trên, điểm khớp trán mũi (N): Di chuyển ra trước và lên trên theo trục Ba-N, điểm gai mũi trước (Ans): Di chuyển ra trước và xuống dưới, điểm cằm (Gn): Di chuyển xuống dưới và ra trước, điểm tâm cành đứng xương hàm dưới (Xi): Di chuyển ra sau và xuống dưới, điểm tâm cổ lồi cầu (Dc): Di chuyển ra sau và lên trên.

Tải tài liệu

1.

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc và sự tăng trưởng đầu mặt ở trẻ em người Kinh từ 7 đến 9 tuổi

.zip
8.30 MB

Có thể bạn quan tâm