THÔNG TIN NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Họ và tên nghiên cứu sinh: Ngô Sỹ Thịnh
Tên luận án: “Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số hoạt tính sinh học của cây Lãnh công rợt (Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.) Merr.), Họ Na (Annonaceae)”.
Chuyên ngành: Dược liệu – Dược học cổ truyền
Mã số: 9720206
Họ và tên cán bộ hướng dẫn (học hàm, học vị):
1. PGS. TS. Nguyễn Thị Bích Thu
2. PGS. TS. Nguyễn Xuân Nhiệm
Cơ sở đào tạo: Viện Dược liệu
Tóm tắt những kết quả mới của luận án:
1. Về thực vật học
Luận án là tài liệu đầu tiên mô tả chi tiết đặc điểm hình thái thực vật, đặc điểm vi phẫu thân, lá và bột thân và lá của cây Lãnh công rợt Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.) Merr.
2. Về hóa học
Từ lá cây Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.) Merr. đã phân lập được 23 hợp chất. Cấu trúc hóa học của chúng được xác định bằng phổ HR-ESI-MS, 1D-, 2D NMR. Trong đó có:
9 hợp chất mới, bao gồm 6 sesquiterpen glucosid (fissispallin A-F) và 3 flavonol glycosid (fissflavosid A-C);
12 hợp chất lần đầu tiên phân tích được từ chi Fissstigma Griff.: alismol; 48,11-dihydroxyguaian-6,10-dien; alismoxid; 10-0-metyl-alismoxid, 1aH,5βΗ-aromandendran-48,10a-diol, 15-hydroxy-a-cadinol, kaempferol 3-rutinosid, rutin, kaempferol 3-0-a-L-rhamnopyranosyl (1→6)-β-D-galactopyranosid, isorhamnetin 3-robinobiosid, kaempferol 3-O-[a-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-β-D-galactopyranosid, rhamnetin 3-O-a-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosid).
3. Về hoạt tính sinh học
Luận án là công bố đầu tiên về:
Hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất fissispallin A-F và fissispallin.
Hoạt tính chống oxy hóa của các hợp chất fissflavosid A-C, hợp chất 3-O-a-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosid lần đầu tiên được thửhoạt tính chống oxy hóa và hợp chất kaempferol 3-rutinosid, kaempferol 3-O-a-L-rhamnopyranosyl (1→6)-β-D-galactopyranosid, isorhamnetin 3-robinobiosid, kaempferol 3-O-[a-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-β-D-galactopyranosid lần đầu tiên thực hiện hoạt tính chống oxy hóa bằng phương pháp ORAC. Các hợp chất fissflavosid A-C, kaempferol 3-rutinosid, rutin, kaempferol 3-O-a-L-rhamnopyranosyl (1→6)-β-D-galactopyranosid, isorhamnetin 3-robinobiosid, kaempferol 3-0-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-β-D-galactopyranosid, rhamnetin 3-O-a-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-β-D- glucopyranosid thể hiện khả năng khử thông qua việc tạo ra nồng độ cao ion Cu được khử từ ion Cu²+.
Hoạt tính chống viêm của các hợp chất mới fissispallin A-D được đánh giá thông qua việc đánh giá khả năng ức chế sản sinh NO trên dòng tế bào đại thực bào RAW 264.7 và các cytokin tiền viêm như TNF-a, IL-6, IL-10.