THÔNG TIN ĐƯA LÊN MẠNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỀ CÁC KẾT QUẢ CỦA LUẬN ÁN
Đề tài luận án: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của viêm phổi do phế cầu ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương, nhằm các mục tiêu sau:
1. Xác định một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng và yếu tố liên quan của trẻ bị viêm phổi do phế cầu điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2015-2018).
2. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính kháng kháng sinh của phế cầu trên trẻ mắc viêm phổi do phế cầu.
3. Đánh giá kết quả điều trị viêm phổi do phế cầu ở trẻ em.
Chuyên ngành: Dịch tễ học; Mã số: 972.01.17
Họ và tên của nghiên cứu sinh: Nguyễn Đăng Quyệt
Họ và tên người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Đào Minh Tuấn
2. PGS.TS. Bùi Quang Phúc
Cơ sở đào tạo: Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương
Tóm tắt những kết luận mới của luận án:
1. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng và yếu tố liên quan của trẻ bị viêm phổi do phế cầu.
– Viêm phổi do phế cầu chiếm 44% viêm phổi ở trẻ em, tỷ lệ nam/nữ = 1,89/1, tập trung ở độ tuổi từ 2 tháng đến 24 tháng chiếm 80% viêm phổi do hế cầu, có 74% trẻ đến từ thành thị, 5,45% được tiêm phòng vắc xin phế cầu, 64% trẻ đã dùng kháng sinh trước vào viện, viêm phổi nặng chiếm 68%.
– Các yếu tố liên quan đến viêm phổi do phế cầu ở trẻ em gồm: Tiền sử hen ở trẻ lớn, hoặc ≥ 3 đợt khò khè ở trẻ nhỏ OR = 2,09 (95%CI: 1,10- 4,63, p < 0,05); Trẻ sống trong gia đình có người hút thuốc lá OR = 1,85 (95%CI: 1,11-3,34, p < 0,05); Nuôi chó, mèo OR = 2,32 (95%CI: 1,18-4,41, p < 0,05). Trẻ sống trong gia đình nấu ăn bằng bếp gas OR = 2,52 (95%CI: 1,09-5,34, p < 0,05)
2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính kháng kháng sinh của phế cầu trên trẻ mắc viêm phổi do phế cầu
– Sốt chiếm 89,70% trong đó sốt cao chiếm 41,82%. Ho chiếm 95,15%, chảy mũi chiếm 90,91%, da tím tái chiếm 12,73%, ran ẩm/nổ chiếm 80,61%, có 62,42% bệnh nhi rút lõm lồng ngực
Bạch cầu tăng chiếm 92,12%, CRP tăng chiếm 67,27%, thiếu máu 40,61%, viêm phổi thùy 20%, tràn dịch màng phôi (4,85%)
Phế cầu có tỷ lệ kháng rất cao, trên 95% với các kháng sinh nhóm macrolid, kháng 90% với cotrimoxazol, kháng 95,3% với clindamycin. Phế cầu nhạy cảm 43,9% với penicillin G (MIC90-4 µg/ml), nhạy cảm 57,4% với cefotaxim (MIC90 = 4 µg/ml), nhạy cảm 61,1% với ceftriaxon (MIC90 = 4 µg/ml), nhạy cảm 95% với amoxicillin (MIC90 = 2 µg/ml), nhạy cảm 100% với rifampycin, linezolid, vancomycin. Phế cầu đa kháng kháng sinh chiếm 64%.