Luận án Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng ở học sinh 12 -14 tuổi tại huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An, hiệu quả can thiệp (2016 – 2017) Lưu

Luận án Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng ở học sinh 12 -14 tuổi tại huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An, hiệu quả can thiệp (2016 – 2017)

Danh mục: , Người đăng: Liên Kim Nhà xuất bản: Tác giả: Ngôn ngữ: Tiếng Việt Định dạng: , Lượt xem: 2 lượt Lượt tải: 0 lượt
Tài liệu, tư liệu này được chúng tôi sưu tầm từ nhiều nguồn và được chia sẻ với mục đích tham khảo, các bạn đọc nghiên cứu và muốn trích lục lại nội dung xin hãy liên hệ Tác giả, bản quyền và nội dung tài liệu thuộc về Tác Giả & Cơ sở Giáo dục, Xin cảm ơn !

Nội dung

THÔNG TIN ĐƯA LÊN MẠNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỀ CÁC KẾT QUẢ CỦA LUẬN ÁN

Đề tài luận án: Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng ở học sinh 12 -14 tuổi tại huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An, hiệu quả can thiệp (2016 – 2017), nhằm các mục tiêu nghiên cứu sau:

1. Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng ở học sinh 12 – 14 tuổi tại 3 trường trung học cơ sở huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An năm 2016.

2. Đánh giá hiệu quả can thiệp giáo dục truyền thông và điều trị các bệnh quanh răng.

Chuyên ngành: Dịch tễ học; Mã số: 972 0117

Họ và tên của nghiên cứu sinh: Thái Doãn Thắng

Họ và tên người hướng dẫn khoa học:

1. PGS. TS. Lê Ngọc Tuyến 2. TS. Hoàng Anh Tuấn

Cơ sở đào tạo: Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương

Tóm tắt những kết luận mới của luận án:

1. Thực trạng và các yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng ở học sinh 12 – 14 tuổi tại 3 trƣờng trung học cơ sở huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An năm 2016.

1.1. Thực trạng bệnh quanh răng

Tỷ lệ bệnh quanh răng chung ở đối tượng nghiên cứu là 22,66%, trong đó: Tỷ lệ viêm lợi chung là 12,67%. Tỷ lệ viêm lợi ở lứa tuổi 12 là 10,70%, lứa tuổi 13 là 13,60% và lứa tuổi 14 là 13,80%. Tỷ lệ học sinh có túi lợi sâu > 2 mm chiếm 8,40%. Tỷ lệ có mảng bám răng là 73,40%.

Tỷ lệ có nhu cầu điều trị ngay chiếm 58,60%, điều trị dự phòng 32,80%, điều trị khẩn cấp 0,60%, không cần điều trị 8,0%.

Kết quả định danh loài vi khuẩn trong mảng bám răng bằng kỹ thuật PCR và giải trình tự gen:

Đã xác định được 11 giống và 20 loài vi khuẩn, trong đó nhóm loài Streptococcus spp chiếm tỷ lệ cao nhất 20,32%, nhóm loài Staphylococcus spp chiếm 12,50%, thấp nhất là nhóm loài Exiguobacterium spp chiếm 1,56%. Các loài vi khuẩn phổ biến nhất trong mảng bám răng là Staphylococcus oralis, Staphylococcus aureus và Endophytic bacterium. 1.2. Một số yếu tố liên quan đên bệnh quanh răng

Có liên quan giữa các yếu tố nguy cơ với tình trạng bệnh quanh răng: Thường xuyên ăn bánh kẹo, đồ ngọt và không chải răng hằng ngày với tình trạng viêm quanh răng [OR = 2,2, CI95% (1,71 – 3,94), p < 0,05] và [OR = 2,1, CI95% (1,81 – 3,75), p < 0,05]. Có liên quan giữa sử dụng kem đánh răng không có Fluor với tình trạng viêm quanh răng, với giá trị [OR =2,48, CI95% (1,97 – 4,50), p < 0,05].

2. Hiệu quả can thiệp giáo dục truyền thông và điều trị các bệnh quanh răng

Tỷ lệ viêm lợi trước can thiệp là 12,67%, sau can thiệp 15 ngày giảm còn 2,0%, hiệu quả can thiệp là 84,30%. Sau can thiệp 6 tháng và 12 tháng tỷ lệ viêm lợi tăng lên 8,60% và 12,04%.

Độ sâu túi lợi > 2 mm giảm từ 8,42% trước can thiệp xuống còn 1,07% sau 15 ngày. Hiệu quả giảm độ sâu túi lợi đạt 87,30%.

Tỷ lệ cao răng giảm từ 26,65% trước can thiệp xuống còn 0,77% sau can thiệp 15 ngày, hiệu quả can thiệp giảm tỷ lệ cao răng đạt 97,10%. Tỷ lệ mảng bám răng giảm từ 73,35% trước can thiệp xuống còn 1,68% sau can thiệp 15 ngày, hiệu quả can thiệp đạt 97,70%. Sau can thiệp 6 và 12 tháng tỷ lệ mảng bám răng tăng lên 50,84% và 60,96%.

– Chỉ số nhu cầu điều trị ngay trước can thiệp là 58,80% giảm xuống chỉ còn 21,81% saucan thiệp 6 tháng và 24,69% sau 12 tháng. Không cần điều trị tăng từ 8,0% trước can thiệp lên 62,83% sau 6 tháng và 63,02% sau can thiệp 12 tháng.

 

Tải tài liệu

1.

Luận án Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng ở học sinh 12 -14 tuổi tại huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An, hiệu quả can thiệp (2016 – 2017)

.zip
2.98 MB

Có thể bạn quan tâm